Cách Tính và Các Bước Tra Cứu Lãi Suất Ngân Hàng EximBank 2022
Lãi suất ngân hàng EximBank đang được sự quan tâm của rất nhiều người. Đặc biệt, đối với những khách hàng đang có ý định vay vốn hoặc gửi tiền tiết kiệm tại EximBank. Thông thường lãi suất tiền gửi của các kỳ hạn tại Eximbank cao hơn so với một số một số ngân hàng tại Việt Nam. Bài viết hôm nay DO TRUNG DUONG chia sẻ đến các bạn những thông tin liên quan đến lãi ngân hàng Eximbank
Mục Lục
Khái quát về ngân hàng Xuất Nhập Khẩu Việt Nam
Ngân hàng TMCP Thương Mại Cổ Phần Xuất Nhập Khẩu hiện đang là một trong những ngân hàng có tốc độ phát triển nhanh nhất tại Việt Nam. Sau hơn 30 năm hình thành và phát triển EximBank đã đạt được số vốn điều lệ lên đến 12.335 tỷ (VND) và số vốn chủ sở hữu đạt đến 13.317 tỷ (VND).
Ngân hàng EximBank có mạng lưới trải dài trên khắp các tỉnh, thành phố trên toàn quốc với hơn 207 chi nhánh và phòng giao dịch. Bên cạnh đó, Eximbank đã không ngừng đổi mới chiến lược phát triển.Thiết lập mối quan hệ với nhiều ngân hàng trong nước và quốc tế.
Luôn quan tâm đến sự trải nghiệm của khách hàng lên hàng đầu. Nên ngân hàng đã áp dụng nhiều công nghệ hiện đại vào trong quá trình sản xuất các sản phẩm, dịch vụ. Một trong những sản phẩm thu hút được nhiều khách hàng nhất đó là sản phẩm tiền gửi tiết kiệm. Bởi vì, lãi suất gửi tiết kiệm tại Eximbank luôn ở trạng thái ổn định hơn so với lãi suất thị trường.
>>>>> Xem Thêm: Eximbank là ngân hàng gì?
Các sản phẩm gửi tiền tiết kiệm tại Eximbank
Các sản phẩm gửi tiết kiệm tại ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu thường rất đa dạng với nhiều kỳ hạn lãi suất khác nhau, cụ thể:
- Tiền gửi có kỳ hạn, không kỳ hạn
- Sản phẩm gửi tiết kiệm có kỳ hạn tự chọn
- Gửi tiết kiệm tại quầy giao dịch
- Tiết kiệm EximBank Vip
- Tiền gửi thanh toán, tích lũy, bậc thang
Lãi suất vay ngân hàng Eximbank 2022
Lãi suất vay tiền tín chấp
Hiện tại, lãi suất vay vốn bằng hình thức tín chấp tại ngân hàng Eximbank dao động từ 17%/năm với hạn mức tối đa lên đến 500 triệu đồng và thời gian vay vốn có thể kéo dài lên đến 48 tháng.
Để có thể vay tín chấp được tại ngân hàng Eximbank thì khách hàng cần phải có mức thu nhập ổn định từ 8 triệu đồng trở lên. Và được chuyển qua tài khoản tín dụng ngân hàng.
Lãi suất vay thế chấp ngân hàng
Lãi suất vay vốn bằng hình thức thế chấp tài sản tại ngân hàng Eximbank sẽ dao động từ 8,5% cho đến 10% trên năm. Tuy nhiên lãi suất cao hay thấp thì phụ thuộc vào từng gói sản phẩm vay vốn mà khách hàng lựa chọn.
Lãi suất vay vốn của ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu nhìn chung cao hơn so với lãi suất trung bình của một số ngân hàng Thương Mại khác trên thị trường Việt Nam. Dưới đây là bảng thể hiện lãi suất được áp dụng cho từng sản phẩm vay.
Sản phẩm vay | Lãi suất | Hạn mức | Thời gian vay |
Vay du học | 9%/năm | Linh hoạt | Kỳ hạn 10 năm |
Vay mua ô tô | 9%/năm | Linh hoạt | Kỳ hạn 10 năm |
Vay tiêu dùng | 8,5%/năm | Linh hoạt | Linh hoạt |
Mở rộng SX, phát triển KD | 8%/năm | Linh hoạt | Kỳ hạn vay 1 năm |
Xây dựng – sửa chữa nhà | 8%/năm | 70% giá trị tài sản đảm bảo | Kỳ hạn vay 20 năm |
Cho vay chứng khoán ngày | 8%/năm | 100% giá trị chứng khoán bán được | Kỳ hạn 6 ngày |
Cho vay mua nhà 5 Plus | 9%/năm | Linh hoạt | Kỳ hạn 3 năm |
Vay trung – dài hạn | 10%/năm | Linh hoạt | Linh hoạt |
Bảng lãi suất tiết kiệm EximBank được cập nhập mới nhất 2022
Lãi suất tiền gửi tại quầy giao dịch
Lãi suất tiền gửi của ngân hàng Eximbank tại quầy giao dịch tương đối thấp hơn so với một số ngân hàng thương mại khác trên thị trường. Lãi suất gửi tiết kiệm dao động từ 3,7% cho đến 6,2% trên một năm, cụ thể.
Kỳ hạn tiền gửi | Nhận lãi trước | Nhận lãi hàng tháng | Nhận lãi theo quý | lãnh lãi cuối kỳ |
Không kỳ hạn | 0,1%/năm | |||
1 – 3 tuần | 0,2%/năm | |||
1 tháng | 3,7%/năm | 4%/năm | ||
2 – 4 tháng | 3,5%/năm | 3,6%/năm | 3,8%/năm | |
5 tháng | 3,7%/năm | 3,8%/năm | 4%/năm | |
6 tháng | 5,2%/năm | 5,4%/năm | 5,5%/năm | 5,6%/năm |
7 – 8 tháng | 5,3%/năm | 5,5%/năm | 5,7%/năm | |
9 – 11 tháng | 5,4%/năm | 5,6%/năm | 5,7%/năm | 5,8%/năm |
12 tháng | 6,1%/năm | 6,3%/năm | 6,4%/năm | 7,2%/năm |
13 tháng | 8,4%/năm | |||
15 tháng | 6,2%/năm | 6,5%/năm | 6,6%/năm | 6,7%/năm |
18 – 36 tháng | 6%/năm | 6,3%/năm | 6,4%/năm | 6,5%/năm |
60 tháng | 4,6%/năm | 4,7%/năm | 5%/năm | 6%/năm |
Lãi gửi tiết kiệm online
Hình thức gửi tiền tiết kiệm online thường có mức lãi suất cao hơn so với gửi tiết kiệm tại quầy giao dịch. Tuy nhiên, hình thức chỉ thực hiện được thông qua 2 ứng dụng chính đó là Internet Banking, Mobile Banking, cụ thể:
Kỳ hạn gửi tiết kiệm | Lãi suất nhận cuối kỳ | Lãi suất nhận hàng tháng |
1 – 3 tháng | 4,25%/năm | 4,05%/năm |
6 – 9 tháng | 6,35%/năm | 6,15%/năm |
12 tháng | 6,65%/năm | 6,45%/năm |
15 tháng | 6,8%/năm | 6,6%/năm |
18 – 36 tháng | 6,6%/năm | 6,4%/năm |
Lãi tiền gửi có kỳ hạn
Số tiền mà khách hàng nhận được khi gửi tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn sẽ dao động từ 0,1% cho đến 8,4% trên năm, cụ thể.
Kỳ hạn | Nhận lãi trước | Nhận lãi hàng tháng | Nhận lãi theo quý | nhận lãi 6 tháng | Lãnh lãi theo năm | Lãnh lãi cuối kỳ |
Không kỳ hạn | 0,1%/năm | |||||
1 – 3 tuần | 0,5%/năm | |||||
1 – 2 tháng | 4,4%/năm | 4,5%/năm | 4,7%/năm | |||
3 – 5 tháng | 4,4%/năm | 4,55%/năm | 4,75%/năm | |||
6 tháng | 5,3%/năm | 5,4%/năm | 5,5%/năm | 5,6%/năm | ||
7 – 8 tháng | 5,3%/năm | 5,50%/năm | 5,7%/năm | |||
9-11 tháng | 5,4%/năm | 5,6%/năm | 5,7%/năm | 5,8%/năm | ||
12 tháng | 6,3%/năm | 6,8%/năm | 6,9%/năm | 6,9%/năm | 7,2%/năm | |
13-60 tháng | 4,6% – 6,4%/năm | 4,7% – 7,3%/năm | 5% – 7,4%/năm | 5,1%-7,4%/năm | 6% – 8,4%/năm |
Cách tính lãi suất ngân hàng Eximbank
Công thức tính lãi suất vay 2022
Công thức tính lãi suất sẽ giúp cho khách hàng tín được số lãi mà mình phải trả trong suốt quá trình vay. Việc này giúp cho khách hàng có thể xây dựng cho mình một phương án trả nợ tốt nhất. Dưới đây là một số công thức tính lãi vay được áp dụng nhiều nhất tại các ngân hàng:
- Tiền lãi phải trả = Số tiền vay x Lãi suất vay cố định x thời hạn vay
- Số tiền phải trả định kỳ hàng tháng = Số tiền gốc ban đầu + Lãi suất vay cố định
- Lãi suất sau ưu đãi = Lãi suất gửi tiết kiệm ban đầu + 3,5%
- Phí phạt nợ đối với khách hàng thanh toán các khoản nợ trước kỳ hạn là 0%
Cách tính lãi suất ngân hàng EximBank tiền gửi
Dưới đây là một số công thức được rất nhiều ngân hàng và khách hàng sử dụng để tính lãi suất gửi tiết kiệm:
- Số tiền lãi nhận được theo ngày = (Số dư hiện tại x Lãi suất ban đầu)/365 ngày
- Số tiền nhận được trong kỳ tính lãi = Tổng số tiền lãi của toàn bộ các ngày trong thời hạn tín lãi.
- Số tiền lãi nhận được = (Số dư hiện tại x tổng số ngày duy trì số dư thực tế x lãi suất ban đầu)/365 ngày.
Các bước tra cứu lãi suất Eximbank trên Internet Banking
Hình thức tra cứu này chỉ thực hiện được khi khách hàng có tài tài khoản Internet Banking của ngân hàng Eximbank và đã tải ứng dụng về thiết bị điện thoại di động. Để tra cứu được lãi suất thì bạn cần phải thực hiện đầy đủ 4 bước dưới đây:
- Bước 1: Truy cập vào ứng dụng Internet Banking của ngân hàng Eximbank và tiến hành đăng nhập vào tài khoản.
- Bước 2: Trên giao diện bấm chọn vào tiết kiệm để kiểm tra.
- Bước 3: Sau khi hoàn thành 2 bước ở trên thì trên màn hình sẽ hiển thị ra kết quả mà bạn đang tìm kiếm. Bao gồm số dư trong tài khoản tiết kiệm, lãi suất, kỳ hạn thanh toán.
- Bước 4: Hoàn thành các bước kiểm tra lãi suất ngân hàng Eximbank
Ngoài ra khách hàng còn có thể kiểm tra lãi suất bằng nhiều phương thức khác nhau. Kiểm tra thông qua các công cụ như SMS Banking, Mobile Banking, Vietnambiz,… và nhiều ứng dụng khác.
>>>> Xem Thêm: Danh sách chi nhánh ngân hàng Eximbank
Trên đây là những thông tin mới nhất về lãi suất ngân hàng Eximbank. Nhìn chung, lãi suất vay vốn và gửi tiết kiệm tại Eximbank thường ổn định hơn so với một số ngân hàng thương mại khác trên thị trường. Mọi thắc mắc vui lòng liên hệ trực tiếp với DO TRUNG DUONG để được giải đáp nhanh nhất.